1. In your opinion, what activities can we do with our friends in our leisure time?
1. In your opinion, what activities can we do with our friends in our leisure time?
1. look after the house (trông nhà)
3. prepare food (chuẩn bị đồ ăn)
6. raise livestock (chăn nuôi gia súc)
Vị trí thông tin: They spend some of their time helping their parents inside and outside the house. They learn to work from an early age, usually at six. Girls help look after the house, care for smaller children, weave clothing and prepare food. Boys learn to do what their fathers do. They grow crops, raise the family's livestock and catch fish.
catching fish/ˈkæʧɪŋ fɪʃ/: đánh bắt cá → c
weaving clothing /ˈwiːvɪŋ ˈkləʊðɪŋ/: dệt vải → a
growing crops /ˈɡrəʊɪŋ krɒps/: trồng trọt → b
I study at school most of the day but I spend a little time helping my family. I help my parents in many ways. I wash the dishes after meals, make the bed in the morning, and iron clothes to keep them neat and tidy. Moreover, I take care of the laundry by washing and folding the clothes. I also take up the garbage regularly to keep our home clean. I believe that helping with household chores is important to support my parents.
(Tôi học ở trường hầu hết các ngày nhưng tôi dành một ít thời gian để giúp đỡ gia đình tôi. Tôi giúp bố mẹ tôi bằng nhiều cách. Tôi rửa bát đĩa sau bữa ăn, dọn giường vào buổi sáng và ủi quần áo cho gọn gàng, ngăn nắp. Hơn nữa, tôi đảm nhận việc giặt giữ bằng cách giặt và gấp quần áo. Tôi cũng thường xuyên đổ rác để giữ cho ngôi nhà của chúng tôi sạch sẽ. Tôi tin rằng giúp đỡ công việc gia đình là điều quan trọng để hỗ trợ bố mẹ tôi.)
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 4: Skills 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các lớp luyện thi IELTS cho học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh 8 unit 4 looking back
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tiếng Anh 8 Unit 2 Skills 1 trang 24 - Global Success
2 (trang 24 Tiếng Anh 8). Read the text about life in a village in Viet Nam. Match the highlighted words in the text with their meanings.
(Đọc văn bản về cuộc sống ở một ngôi làng ở Việt Nam. Nối các từ được đánh dấu trong văn bản với ý nghĩa của chúng.)
I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam. The scenery here is beautiful and picturesque with vast fields stretching long distances. The houses are surrounded by green trees. There are lakes, ponds, and canals here and there. The air is fresh and cool. Life here seems to move more slowly than in cities. The people work very hard. They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals. Life in the village is very comfortable for children. They play traditional games. Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle.
People in my village know each other well. They are friendly and hospitable. They often meet each other in the evening, eating fruit, playing chess, singing folk songs, and chatting about everyday activities.
Tôi cảm thấy may mắn vì tôi đang sống trong một ngôi làng yên bình ở miền Bắc Việt Nam. Cảnh vật ở đây đẹp như tranh vẽ với những cánh đồng bạt ngàn trải dài tít tắp. Những ngôi nhà được cây xanh bao quanh. Có nhiều hồ, ao và kênh ở khắp hơi. Không khí trong lành và mát mẻ. Cuộc sống ở đây dường như diễn ra chậm hơn trên thành phố. Mọi người làm việc chăm chỉ. Họ trồng rau, cấy lúa và chăn nuôi gia súc. Vào mùa thu hoặc, họ sử dụng máy gặt đập liên hợp để thu hoạch nông sản. Nhiều gia đình sống bằng cách trồng cây ăn quả trong vườn. Những người khác sống bằng cách đi câu cá trong các hồ ao và kênh. Cuộc sống ở vùng quê rất thoải mái cho trẻ con. Chúng chơi những trò chơi truyền thống. Thi thoảng, chúng giúp bố mẹ bằng cách đi hái trái cây và đi chăn gia súc.
Những người trong làng tôi biết nhau rất rõ. Họ rất thân thiện và hiếu khách. Họ thường gặp nhau vào mỗi buổi tối, ăn trái cây, chơi cờ, hát dân ca và nói chuyện về những hoạt động hằng ngày.
1 - c: stretching - covering a large area of land
(trải dài – bao phủ một vùng đất rộng lớn)
2 - a: canals - small passages used for carrying water to fields, crops, etc.
(kênh đào – một đoạn nhỏ dùng để mang nước đến cánh đồng, hay vùng trồng nông sản v.v)
3 - d: cultivate - to grow plants or crops.
(trồng trọt – trồng cây hoặc nông sản)
4 - b: orchards - place where people grow fruit trees
(vườn ăn trái – nơi mọi người trồng cây ăn quả)
3 (trang 24 Tiếng Anh 8). Read the text again and tick (✓) T (True) or F (False) for each sentence.
(Đọc văn bản một lần nữa và đánh dấu (✓) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)
1. Life in the author’s village is very peaceful.
2. The people in the village work very hard.
3. Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals.
4. The children are always busy helping their parents.
5. The villagers get along well.
Life in the author’s village is very peaceful.
(Cuộc sống ở làng của tác giả yên bình.)
Thông tin: I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam.
(Tôi cảm thấy may mắn vì tôi đang sống trong một ngôi làng yên bình ở miền Bắc Việt Nam.)
The people in the village work very hard.
(Những người trong làng làm việc chăm chỉ.)
Thông tin: The people work very hard.
Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals.
(Dân làng chỉ sống bằng cách bắt cá trong ao hồ và kênh.)
Thông tin: They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals.
(Họ trồng rau, cấy lúa và chăn nuôi gia súc. Vào mùa thu hoặc, họ sử dụng máy gặt đập liên hợp để thu hoạch nông sản. Nhiều gia đình sống bằng cách trồng cây ăn quả trong vườn. Những người khác sống bằng cách đi câu cá trong các hồ ao và kênh.)
The children are always busy helping their parents.
(Đám trẻ luôn bận rộn giúp đỡ bố mẹ.)
Thông tin: Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle.
(Thi thoảng, chúng giúp bố mje bằng cách đi hái trái cây và đi chăn gia súc.)
(Dân làng sống với nhau chan hòa.)
Thông tin: People in my village know each other well. They are friendly and hospitable.
(Những người trong làng tôi biết nhau rất rõ. Họ rất thân thiện và hiếu khách.)
4 (trang 24 Tiếng Anh 8). Make notes about the village or town where you live or which you know.
(Ghi chú về ngôi làng hoặc thị trấn nơi bạn sống hoặc nơi bạn biết.)
Tan Uoc commune, Thanh Oai district, Ha Noi City
(xã Tân Ước, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội)
ancient bridge with village gate, traditional house and market, ancient temples and well
(cây cầu cổ với cổng làng, nhà và chợ truyền thống, đền và giếng cổ)
Activities adult or children often do
(Những hoạt động trẻ con thường làm)
children go to school and help parents after class
(trẻ con đi học và giúp đỡ bố mẹ sau giờ học)
The relationships among the people
Ethnic minority children might live a life different from that of most Kinh's Children. They spend some of their time helping their parents inside and outside the house. They learn to work from an early age, usually at six. Girls help look after the house, care for smaller children, weave clothing and prepare food. Boys learn to do what their fathers do. They grow crops, raise the family's livestock and catch fish. In the evening, the family often gathers around the open fire. Children listen to stories or legends of heroes from their grandparents. They also listen to adults talk about their work. This is how the elders pass on traditions and knowledge to their children. Nowadays, more and more minority children are going to school. There, they meet children from other ethnic groups. They play new games and learn new things.
1. Minority children usually learn to work at _____.
A. twelve B. ten C. six
Vị trí thông tin: They learn to work from an early age, usually at six.
Giải thích: Bài nghe cho biết trẻ em dân tộc thiểu học cách làm việc từ khi còn nhỏ tuổi, thường là 6 tuổi. Vì vậy, đáp án đúng là C
A. weave clothing B. do the gardening C. catch fish
Vị trí thông tin: Girls help look after the house, care for smaller children, weave clothing and prepare food.
Giải thích: Trong các hoạt động các bạn gái làm có “weave clothing” (dệt vải) nhưng không có công việc”do the gardening (làm vườn) và “catch fish” (bắt cá) nên không chọn phương án B và C.
A. prepare food B. raise livestock C. do housework
Vị trí thông tin: Boys learn to do what their fathers do. They grow crops, raise the family's livestock and catch fish.
Giải thích: Trong các công việc các bạn trai làm có “raise livestock” (nuôi gia súc) nhưng không có công việc “prepare food” (chuẩn bị đồ ăn) và “do housework” (làm việc nhà) nên không chọn phương án A và C.
4. Children learn traditions through _____.
A. work B. music C. stories
Vị trí thông tin: Children listen to stories or legends of heroes from their grandparents. This is how the elders pass on traditions and knowledge to their children.
Giải thích: Bài nghe có thông tin trẻ em nghe các câu chuyện và huyền thoại về các anh hùng từ ông bà và đây là cách mà người lớn truyền lại những truyền thống và kiến thức cho con cháu của họ. Không có thông tin trẻ em học về truyền thông thông qua công việc và âm nhạc nên không chọn phương án A và B.
5. The number of minority children going to school is _____.
A. going up B. going down C. staying the same
Vị trí thông tin: Nowadays, more and more minority children are going to school.
Giải thích: Bài nói cho biết ngày càng nhiều trẻ em dân tộc thiểu số đến trường. Thông tin này đồng nghĩa với thông tin số lượng trẻ em thiểu số đến trường đang tăng lên (going up). Thông tin số lượng giảm xuống (going down) và giữ nguyên (staying the same) là sai nên không chọn đáp án B và C.