Anh 8 Unit 2 A Closer Look 1 Từ Vựng

Anh 8 Unit 2 A Closer Look 1 Từ Vựng

Circle the correct words to complete the sentences. (Khoanh tròn từ đúng để hoàn thành câu.)

Circle the correct words to complete the sentences. (Khoanh tròn từ đúng để hoàn thành câu.)

Hướng dẫn giải UNIT 2 LỚP 8 A CLOSER LOOK 1 - VOCABULARY - PRONUNCIATION - sách mới

1. Listen and repeat the words.

2. Put the words in 1 into the appropriate category. Some words can be used in more than one category.

(Xếp các từ trong bài 1 vào đúng mục. Một số từ có thể dùng được ở nhiều mục)

3. Match the nouns/ noun phrases in the box with each verb.

(Nối những danh từ/ cụm danh từ trong khung với mỗi động từ.)

4. Use the words in 1 and 3 to complete the sentences. Remember to use the correct form of the verbs.

(Sử dụng từ trong phần 1 và 3 để hoàn thành các câu. Nhớ sử dụng hình thức đúng của động từ.)

When summer comes, we enjoy ______________blackberries.

(Khi mùa hè đến, chúng tôi thích ______________ quả mâm xôi.)

Giải thích: Ta có cụm 'pick blackberries' (hái quả mâm xôi), do enjoy + V-ing, nên pick cần chia là picking.

Our village has no running water, which is__________. We have to help our parents to__________ water from the river.

(Làng chúng tôi không có nước máy, việc này thật __________. Chúng tôi phải giúp ba mẹ đi __________ nước từ sông.)

Giải thích: Chỗ trống thứ nhất cần sử dụng tính từ có nghĩa tiêu cực để miêu tả tính chất của việc không có nước máy là inconvenient (bất tiện). Chỗ trống thứ 2 cần điền một động từ ở dạng nguyên thể do ta có cấu trúc: help sb to do sth, dựa vào nghĩa ta chọn được động từ 'collect' (lấy).

In the countryside, children learn to ____________the cattle when they are small.

(Ở miền quê, trẻ con học ____________ gia súc khi chúng còn nhỏ.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Have you ever __________ a horse? I think one has to be __________ to do it.

(Bạn đã từng __________ ngựa chưa? Mình nghĩ ai đó phải __________ để cưỡi nó.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

You can relax in the countryside. It’s so ________.

(Bạn có thể thư giãn nghỉ ngơi ở miền quê. Ở quê rất ________.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

__________ life is hard because people have to move a lot.

(Cuộc sống __________ thật khó khăn bởi vì người ta phải di chuyển rất nhiều.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

The sky is __________ here in the countryside. There are no buildings to block the view.

(Bầu trời thật __________ ở đây tại miền quê. Không có những tòa nhà khóa đi tầm nhìn.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

We worked together to ______________ this tent. It was __________ work.

(Chúng tôi làm việc cùng nhau để ______________cái trại này. Đó là 1 công việc__________.)

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5. Listen and repeat the words. Pay attention to the initial clusters.

(Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến những cụm phụ âm đứng đầu.)

6. Listen and circle the words you hear.

(Nghe và khoanh tròn những từ bạn nghe được.)

7. Listen to the sentences and repeat.

(Nghe các câu sau và nhắc lại.)

The wind is blowing so hard. (Gió đang thổi rất mạnh.)

These people have climbed to the top of the mountain. (Những người này đã leo đến đỉnh núi.)

The tree is in full bloom. (Cây nở đầy hoa.)

Look at the clear blue sky. (Hãy nhìn bầu trời xanh trong kìa.)

Blind people can read with Braille. (Người mù có thể đọc được với chữ nổi Braille.)

1. Match a word / phrase in column A with a word in column B to make expressions about likes.

(Nối một từ hoặc cụm từ ở cột A với một từ ở cột B để tạo các cụm từ biểu đạt về cái thích.)

1 – e: be fond of (adj): yêu thích

3 – b: be interested in (adj): có hứng thú với

4 – a: be crazy about (adj): say mê ai/ cái gì

5 – d: be into (adj): thích điều gì

2. Fill in each blank with a correct word from the box.

(Điền vào mỗi chỗ trống một từ đúng trong khung.)

1. I'm _____ of taking photos. In my free time, I usually go out and take photos of people and things.

2. Mai is _____ in history. She often goes to museums to see new exhibits and learn about the past.

3. My sister is _____ on cooking. She wants to become a chef in the future.

4. My brother spends lots of time surfing the net, but I'm not _____ it.

5. I'm not crazy _____ doing DIY. I'm never able to finish any DIY projects I start.

1. I'm fond of taking photos. In my free time, I usually go out and take photos of people and things.

(Mình yêu thích chụp ảnh. Vào thời gian rảnh, mình thường ra ngoài và chụp ảnh người và các đồ vật.)

2. Mai is interested in history. She often goes to museums to see new exhibits and learn about the past.

(Mai có hứng thú với lịch sử. Cô ấy thường đến viện bảo tàng để xem vật triển lãm mới và học hỏi về quá khứ.)

3. My sister is keen on cooking. She wants to become a chef in the future.

(Chị của mình rất thích nấu ăn. Chị ấy muốn trở thành đầu bếp trong tương lai.)

4. My brother spends lots of time surfing the net, but I'm not into it.

(Anh trai tôi dành nhiều thời gian lướt mạng, nhưng tôi không thích chuyện đó.)

5. I'm not crazy about doing DIY. I'm never able to finish any DIY projects I start.

(Mình không say mê việc tự làm ra các đồ dùng. Mình chưa bao giờ hoàn thành các dự án tự làm đồ dùng mình tạo ra.)

3. Complete the sentences about what you like or dislike doing. Use the word or phrases from the box or your own ideas.

(Hoàn thành các câu bên dưới về những gì bạn thích làm và không thích làm. Sử dụng các từ hoặc cụm từ trong khung hoặc ý tưởng riêng của bạn.)

cooking           playing sport               doing DIY                   doing puzzles              surfing the net

Example: I'm interested in doing DIY.

(Ví dụ: Tôi thích tự làm đồ thủ công.)

4. I'm not interested in _____.

messaging friends: nhắn tin cho bạn bè

4. I'm not interested in surfing the net.

(Tôi không hứng thú với việc lướt mạng.)

5. I'm not into messaging friends.

(Tôi không thích nhắn tin với bạn bè.)

4. Listen and repeat the words. Pay attention to the sounds /ʊ/ and /u:/. Then put the words into the correct columns.

(Lằng nghe và lặp lại các từ sau. Chú ý đến các âm /ʊ/ và /u:/. Sau đó xếp các từ vào trong các cột đúng.)

5. Listen and practise the sentences. Underline the bold words with /ʊ/, and circle the bold words with /u:/.

(Lắng nghe và luyện tập các câu sau. Gạch chân các từ in đậm với /ʊ/ và khoanh tròn các từ in đậm với /u:/.)

1. She likes reading books and swimming in the pool.

(Cô ấy thích đọc sách và bơi trong hồ bơi.)

2. When it is cool, we like to play football.

(Khi trời mát, chúng tôi thích chơi bóng đá.)

3. She drew and made puddings in her free time.

(Cô ấy vẽ và làm bánh pút-đinh vào thời gian rảnh.)

4. My mum loves pumpkin soup and coffee with a little sugar.

(Mẹ tôi thích súp bí ngô và cà phê ít đường.)

5. My brother is fond of watching the cartoon about a clever wolf.

(Em trai mình thích xem hoạt hình về một con sói thông minh.)

Lưu ý: Từ có chứa âm /ʊ/ được gạch dưới, từ có chứa âm /u:/ được tô nền màu vàng nổi bật.

1. She likes reading books and swimming in the pool.

2. When it is cool, we like to play football.

3. She drew and made puddings in her free time.

4. My mum loves pumpkin soup and coffee with a little sugar.

5. My brother is fond of watching the cartoon about a clever wolf.

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

1. Combine the two sentences, using although / though.

(Kết hợp hai câu, sử dụng "although / though".)

She watched the film twice. She didn't understand the film.

(Cô ấy đã xem bộ phim hai lần. Cô ấy không hiểu nội dung của bộ phim đó.)

→ Although / Though she watched the film twice, she didn't understand it.

(Mặc dù cô ấy đã xem bộ phim hai lần, cô ấy vẫn không hiểu nội dung của nó.)

→ She didn't understand the film although / though she watched it twice.

(Cô ấy không hiểu nội dung bộ phim mặc dù cô ấy đã xem nó hai lần.)

1. The questions were very difficult. He solved them easily.

2. He was a great actor. He never played a leading role in a film.

3. They spent a lot of money on the film. The film wasn't a big success.

4. The film was a comedy. I didn't find it funny at all.

5. We played well. We couldn't win the match.

Chúng ta sử dụng “although / though” trước một mệnh đề để nối hai ý tương phản trong cùng một câu.

1. The questions were very difficult. He solved them easily.

(Các câu hỏi rất khó. Anh ấy đã giải quyết chúng một cách dễ dàng.)

→ Although / Though the questions were very difficult, he solved them easily.

(Mặc dù các câu hỏi rất khó, nhưng anh ấy đã giải quyết chúng một cách dễ dàng.)

→ He solved questions easily although / though they were very difficult.

(Anh ấy đã giải quyết các câu hỏi một cách dễ dàng mặc dù chúng rất khó.)

2. He was a great actor. He never played a leading role in a film.

(Anh ấy là một diễn viên tuyệt vời. Anh ấy chưa bao giờ đóng vai chính trong một bộ phim nào cả.)

→ Although / Though he was a great actor, he never played a leading role in a film.

(Mặc dù anh ấy là một diễn viên tuyệt vời, nhưng anh ấy chưa bao giờ đóng vai chính trong một bộ phim nào cả.)

→ He never played a leading role in a film although / though he was a great actor.

(Anh ấy chưa bao giờ đóng vai chính trong một bộ phim nào mặc dù anh ấy là một diễn viên tuyệt vời.)

3. They spent a lot of money on the film. The film wasn't a big success.

(Họ đã chi rất nhiều tiền cho bộ phim. Bộ phim không thật sự thành công.)

→ Although / Though they spent a lot of money on the film, the film wasn't a big success.

(Mặc dù họ đã chi rất nhiều tiền cho bộ phim, nhưng bộ phim không thật sự thành công.)

→ The film wasn't a big success although / though they spent a lot of money on the film.

(Bộ phim không thật sự thành công mặc dù họ đã chi rất nhiều tiền cho bộ phim đó.)

4. The film was a comedy. I didn't find it funny at all.

(Bộ phim là phim hài. Mình không thấy nó buồn cười chút nào.)

→ Although / Though the film was a comedy, I didn't find it funny at all.

(Mặc dù bộ phim là phim hài, nhưng mình không thấy nó buồn cười chút nào.)

→ I didn't find the film funny at all although / though it was a comedy.

(Mình không thấy bộ phim buồn cười chút nào mặc dù nó là một bộ phim hài.)

5. We played well. We couldn't win the match.

(Chúng ta đã chơi rất tốt. Chúng ta không thể thắng trận đấu.)

→ Although / Though we played well, we couldn't win the match.

(Mặc dù chúng ta đã chơi rất tốt, nhưng chúng ta không thể thắng trận đấu.)

→ We couldn't win the match although / though we played well.

(Chúng ta không thể thắng trận đấu mặc dù chúng ta đã chơi rất tốt.)

2. Complete the sentences, using although/ though or however.

(Hoàn thành các câu, sử dụng although / though hoặc however)

1. ________ the acting in the film was good, I didn't like its story.

2. I felt really tired. ________, I went to see the film.

3. I really enjoyed the new film________ most of my friends didn't like it.

4. He studied hard for the exam. ________ , he failed it.

5. Mai speaks English very well ________ her native language is Vietnamese.

- Chúng ta sử dụng “although / though” trước một mệnh đề để nối hai ý tương phản trong cùng một câu.

- Chúng ta sử dụng “however” để chỉ sự đối lập giữa ý trong hai vế của câu, thường được sử dụng sau dấu phẩy.

1. Although / Though the acting in the film was good, I didn't like its story.

(Mặc dù diễn xuất trong phim rất tốt nhưng mình không thích câu chuyện của nó.)

2. I felt really tired. However, I went to see the film.

(Mình đã cảm thấy thực sự mệt mỏi. Tuy nhiên, mình vẫn đi xem phim.)

3. I really enjoyed the new film although / though most of my friends didn't like it.

(Mình thực sự rất thích bộ phim mới mặc dù hầu hết bạn bè của mình đều không thích nó.)

4. He studied hard for the exam. However, he failed it.

(Anh ấy đã học rất chăm chỉ cho kỳ thi. Tuy nhiên, anh lại không đạt kết quả cao.)

5. Mai speaks English very well although / though her native language is Vietnamese.

(Mai nói tiếng Anh rất tốt mặc dù tiếng mẹ đẻ của cô ấy là tiếng Việt.)

3. Use your own ideas to complete the following sentences. Then compare your sentences with a partner's.

(Sử dụng ý tưởng của riêng bạn để hoàn thành các câu sau. Sau đó so sánh câu của bạn với câu của bạn cùng lớp.)

1. I don't really like the film though _______.

2. He felt very well. However, _______.

3. The film was a great success. However, _______.

4. Although it rained all day, _______.

5. The music in the film was terrible. However, _______.

1. I don't really like the film though its storyline was intriguing.

(Mình không thực sự thích bộ phim mặc dù cốt truyện của nó hấp dẫn.)

2. He felt very well. However, he was diagnosed with cancer.

(Anh ấy cảm thấy rất khỏe. Tuy nhiên, anh đã được chẩn đoán mắc bệnh ung thư.)

3. The film was a great success. However, the acting was disappointing.

(Bộ phim thành công rực rỡ. Tuy nhiên, diễn xuất gây thất vọng.)

4. Although it rained all day, he decided to hang out alone.

(Dù trời mưa cả ngày nhưng cậu ta vẫn quyết định đi chơi một mình.)

5. The music in the film was terrible. However, it contributed to drawing public attention.

(Âm nhạc trong phim thật khủng khiếp. Tuy nhiên, nó đã góp phần thu hút sự chú ý của công chúng.)

4. Choose the correct answer A, B, or C to complete each sentence.

(Chọn câu trả lời đúng trong các đáp án A, B hoặc C để hoàn thành mỗi câu.)

1. Mary overslept this morning _______ she went to bed early last night.

2.  _______ the sun is shining, it isn't very warm.

3. I don't like running,  _______  I like swimming.

4.  _______  the film was exciting, Jim fell asleep in the cinema.

5. The story of the film is silly.  _______,  many people still enjoyed it.

Mary overslept this morning although she went to bed early last night.

(Mary đã ngủ quên sáng nay mặc dù cô ấy đã đi ngủ sớm vào đêm qua.)

Though the sun is shining, it isn't very warm.

(Mặc dù mặt trời chói chang, nhưng thời tiết không ấm lắm.)

I don't like running, but I like swimming.

(Mình không thích chạy bộ. Nhưng mình thích bơi lội.)

Although the film was exciting, Jim fell asleep in the cinema.

(Mặc dù bộ phim rất hấp dẫn nhưng Jim đã ngủ quên trong rạp chiếu phim.)

The story of the film is silly. However, many people still enjoyed it.

(Câu chuyện của phim thật là ngớ ngẩn. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thích nó.)

Work in groups. Develop a story using although / though.

(Làm việc nhóm. Phát triển một câu chuyện bằng cách sử dụng "although / though".)

Although it rained yesterday, ... (Mặc dù hôm qua trời mưa,...)

A: Although it rained yesterday, we went shopping.

(Mặc dù hôm qua trời mưa nhưng chúng mình vẫn đi mua sắm.)

B: Although / Though we went shopping, we didn't buy anything.

(Mặc dù chúng mình đã đi mua sắm, nhưng chúng mình không mua được gì cả.)

A: Although / Though the sun is shining, the weather isn't very warm.

(Mặc dù mặt trời chói chang nhưng thời tiết không quá ấm.)

B: Although / Though the weather isn't very warm, we go camping.

(Mặc dù thời tiết không quá ấm nhưng chúng tôi vẫn đi cắm trại.)

C: Although / Though we go camping, we don’t prepare anything.

(Mặc dù chúng tôi đi cắm trại, chúng tôi không chuẩn bị bất cứ thứ gì cả.)

Giải Tiếng Anh 8 Unit 2: A Closer Look 1 cung cấp cho các em học sinh lớp 8 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 2: Life in the Countryside SGK Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 20.

Với lời giải chi tiết, bám sát chương trình SGK Global Success 8 - Tập 1, còn giúp học sinh nắm vững kiến thức cần thiết để học tốt tiếng Anh 8. Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn: